1. Môn thi và hình thức thi.
– Giáo dục Trung học phổ thông: Thi 4 môn, gồm 2 môn bắt buộc ( toán, ngữ văn) và 2 môn do thí sinh tự chọn trong số các môn vật lí, hóa học, sinh học, lịch sử, địa lí, ngoại ngữ; với môn ngoại ngữ thí sinh tự chọn một trong các thứ tiếng: tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc ( theo chương trình 7 năm) và tiếng Đức, tiếng Nhật ( theo chương trình Đề án thí điểm).
– Giáo dục thường xuyên: Thi 4 môn, gồm 2 môn bắt buộc (toán, ngữ văn) và 2 môn do thí sinh tự chọn trong số các môn vật lí, hóa học, sinh học, lịch sử, địa lý.
– Các môn toán, ngữ văn, lịch sử, địa lý thi theo hình thức tự luận; các môn vật lí, hóa học, sinh học thi theo hình thức trắc nghiệm. Đề thi môn ngữ văn có 2 phần: đọc hiểu và làm văn; đề thi các môn ngoại ngữ có 2 phần: viết và trắc nghiệm.
2. Lịch thi và thời gian thi
Ngày |
Buổi |
Môn thi |
Thời gian làm bài |
Giờ phát đề |
Giờ bắt đầu làm bài |
02/6/2014 |
Sáng |
Ngữ văn |
120 phút |
7 giờ 55 |
8 giờ 00 |
Chiều |
Vật lí |
60 phút |
13 giờ 30 |
13 giờ 45 |
|
Lịch sử |
90 phút |
15 giờ 55 |
16 giờ 00 |
||
03/6/2014 |
Sáng |
Toán |
120 phút |
7 giờ 55 |
8 giờ 00 |
Chiều |
Hóa học |
60 phút |
13 giờ 30 |
13 giờ 45 |
|
Địa lý |
90 phút |
15 giờ 55 |
16 giờ 00 |
||
04/6/2014 |
Sáng
|
Ngoại ngữ |
60 phút |
7 giờ 55 |
8 giờ 10 |
Sinh học |
60 phút |
10 giờ 25 |
10 giờ 40 |